image banner
Về việc thông báo khởi công xây dựng và quy định xử lý vi phạm về điều kện khởi công xây dựng

BẢN TIN TUYÊN TRUYỀN SỐ 02

Về việc thông báo khởi công xây dựng và 

quy định xử lý vi phạm về điều kện khởi công xây dựng


 


Kính thưa toàn thể nhân dân!

Thực hiện các quy định của Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực xây dựng. Trong chuyên mục bản tin hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến quý vị và các bạn Điều kiện khởi công xây dựng công trình và quy định xử lý vi phạm về Điều kiện khởi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:

I. Điều kiện khởi công xây dựng công trình quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng

Khoản 39. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 107 như sau:

“1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;

b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;

c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;

d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;

đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;

e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.”.

2. Việc khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

II. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình bị xử lý như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;

b) Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

c) Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện sau đây (trừ trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ):

a) Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;

b) Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;

c) Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà chưa có thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt.

4. Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

III. Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình xây dựng

Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình xây dựng được quy định tại Phụ lục V, Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.

UBND phường thông tin đến toàn thể cán bộ, nhân dân trên địa bàn được biết, thực hiện.

Người soạn tin - Hồ Ngọc Duẩn TT. CUDVC

Tin nổi bật
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

image advertisement

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: UBND PHƯỜNG TÂN DÂN
Địa chỉ: UBND PHƯỜNG TÂN DÂN
Email:....
Trưởng Ban biên tập: Hồ Thị Vân; Chức vụ: PCT. UBND phường Tân Dân
Ghi rõ nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa phường Tân Dân hoặc phuongtandan.thanhhoagov.vnptweb.vn khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.

Website được thiết kế bởi VNPT