BẢN TIN TUYÊN TRUYỀN SỐ 01 Về việc hướng dẫn về thủ tục đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Về việc hướng dẫn về thủ tục đề nghị cấp
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Thực
hiện các quy định của Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
Trong
thời gian qua, công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn phường được Đảng ủy, UBND phường quan tâm chỉ đạo thực hiện và đã đạt được
những kết quả tích cực về phát triển nhà ở đóng góp vào sự phát triển kinh tế -
xã hội của phường.
Để
tăng cường công tác quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng và quản lý trật tự
xây dựng; UBND phường Tân Dân thông tin đến người dân trên địa bàn một số nội
dung hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như
sau:
I. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Điều 58, Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024. Quy định Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong các loại giấy tờ
hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
Điều 53
Nghị định này.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu,
gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản
vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an
toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền
kề);
b) Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ
thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết
quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường
hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất
kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt
cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu
nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp
điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công
trình xây dựng có công trình liền kề).
II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
Điều 59, Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024. Quy định Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường
hợp sửa chữa, cải tạo công trình:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường
hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 96 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, cụ thể như sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong các loại giấy tờ
hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
Điều 53
Nghị định này.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự
kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích
thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước
khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi
loại công trình theo quy định tại Điều 55 hoặc Điều 58 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hoá
và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
III. Giấy phép xây dựng có thời hạn
Điều
kiện cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ có thời hạn:
Theo
Quy định tại Điều 94, Luật Xây dựng, được sửa đổi tại Luật số 62 ngày
17/6/2020; điều kiện chung để cấp phép xây dựng có thời hạn gồm:
a. Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng,
quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế
hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu
chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c. Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác
định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
d. Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi
trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết
định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự
phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp
quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được
tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết
định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Quy
mô công trình cấp phép xây dựng có thời hạn:
Quy
mô công trình cấp phép xây dựng có thời hạn được quy định tại Quyết định số 09
ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:
Công
trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn có quy mô xây
dựng không quá 3 tầng (không xây dựng tầng hầm hoặc bán hầm), chiều cao công
trình không quá 12 mét, tổng diện tích sàn không quá 250 mét vuông.
Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội,
các công trình khác có nhu cầu vượt quá quy mô nêu trên phải được UBND tỉnh
chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Điều 61, Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024. Quy định Giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
1. Căn cứ quy định
tại Điều 94
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ
sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao
đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải
tạo; thời hạn tồn tại của công
trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở
riêng lẻ quy định tại
Điều 55,
Điều 58 và Điều 59 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi
thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
UBND
phường thông tin đến toàn thể cán bộ, nhân dân trên địa bàn được biết, thực
hiện.
Người soạn tin - Hồ Ngọc Duẩn TT. CUDVC